Vai trò của màng lọc sinh học MBR trong xử lý nước thải y tế Nihophawa

Màng lọc MBR hay công nghệ MBR là một trong nhiều công nghệ được sử dụng trong xử lý nước thải y tế của Nihophawa. Công nghệ MBR là gì? Ứng dụng như thế nào trong hệ thống?

Khái niệm màng lọc sinh học MBR là gì

Màng lọc sinh học MBR được viết tắt bởi cụm từ Membrane Bioreactor. Màng lọc MBR là sự kết hợp của quá trình xử lý nước thải với màng vi lọc sinh học, xử lý bùn hoạt tính.

Khi sử dụng, màng lọc MBR có thể tạo ra nước thải chất lượng cao đủ để xả thải ra các tuyến đường thủy hoặc thu hồi để tưới cho đô thị.

Màng lọc MBR
Màng lọc MBR

Quá trình vận hành MBR thông qua nồng độ chất rắn lơ lửng TSS hỗn hợp cao hơn so với hệ thống tách lắng thông thường. Do đó, bể phản ứng có thể giảm thể tích nhưng tốc độ tải vẫn tương tự.

Có mấy loại màng lọc MBR

  • Bên trong/chìm là các màng được ngâm bên trong và tách rời với bể phản ứng.
  • Bên ngoài là các màng sẽ trở thành 1 quá trình riêng biệt cần 1 bơm nước trung gian.

Bể phản ứng sinh học giúp giảm dấu vết xử lý của bùn hoạt tính bằng cách loại bỏ 1 số thành phần chất thải có trong chất lỏng. Việc này phân loại 1 số chất thải tập trung. Sau đó chúng được xử lý bằng quy trình bùn hoạt tính.

Gần đây, khắc phục nhược điểm và đổi mới kỹ thuật đã giảm chi phí thay màng đáng kể. Cho phép MBR trở thành lựa chọn hàng đầu trong quy trình xử lý và tái sử dụng nước thải. Bằng chứng là số lượng và công suất sử dụng không ngừng tăng lên tại các quốc gia phát triển. Thị trường MBR hiện tại ước tính trị giá khoảng 216 triệu USD trong năm 2006 và 363 triệu USD vào năm 2010.

Kết hợp cùng với quá trình kỵ khí, hiếu khí, màng lọc MBR đã tạo ra một hệ thống xử lý nước thải mạnh mẽ và hiệu quả cao.

Những ưu điểm vượt trội của màng lọc MBR

Không cần phải bàn cãi về công dụng của màng lọc MBR trong xử lý nước thải y tế. Màng lọc này hoạt động cực kỳ trơn tru trong hệ thống xử lý nước thải của Nihophawa và trở thành một thành phần không thể thiếu được với các ưu điểm.

Công suất vượt trội

– Màng lọc MBR có thể xử lý 48 triệu lít nước thải mỗi ngày.

– Sự kết hợp giữa màng lọc và bể phản ứng giúp loại bỏ hiệu quả các chất rắn hữu cơ và TSS.

Ưu điểm của Màng lọc sinh học MBR là gì
Ưu điểm của Màng lọc sinh học MBR là gì

– MBR không giống hệ thống bùn hoạt tính thông thường. Không sử dụng chất làm sạch thứ cấp hay bể lắng. Cho phép chất rắn lắng và tách ra khỏi nước. Thay vào đó, màng được sử dụng thay thế để lọc sạch cặn lắng. Việc này giúp nước đạt chất lượng tốt hơn.

– MBR được phát minh từ những năm 1960. Phương pháp này vô cùng sáng tạo nhưng chi phí thay màng quá cao. Nếu màng bị lỗi sẽ kéo theo cả quá trình kém hiệu quả. Tuy nhiên, để khắc phục nhược điểm duy nhất này, sự sáng tạo ra dòng chảy sủi bọt 2 pha giúp kiểm soát tắc nghẽn và tăng tuổi thọ cho màng lọc.

Sản phẩm nước chất lượng cao.

– Sau khi được xử lý qua quá trình MBR, sản phẩm nước đầu ra có chất lượng cực kỳ cao. Vì tất cả các chất thải sinh học, chất rắn và vi sinh vật đã được lọc. Nước này có thể tái sử dụng trực tiếp hoặc có thể tái chế và thải ra ngoài môi trường.

Tạo HRT và SRT độc lập:

– Thời gian lưu bùn STR và thời gian lưu thủy lực HRT hoàn toàn độc lập. Do chất rắn dạng bùn được giữ lại hoàn toàn trong bể phản ứng sinh học. Không giống như hệ thống lọc bùn thông thường CAS. Nơi mà trong đó sinh khối cần được kết tủa thành cụm và lắng. Sau đó xử lý để giữ độ ổn định của chất lỏng dung môi.

Giảm quá trình xử lý bùn hoạt tính:

– MRS yêu cầu không gian ít hơn 50% so với bùn hoạt tính cổ điển (không cần chất làm sạch và cũng không cần xử lý trước hay xử lý bậc 3. Có ít đường ống và van hơn, ít thiết bị hơn)

– MBR làm giảm hậu quả xử lý bùn hoạt tính bằng cách loại bỏ 1 phần thành phần chất thải có trong nước. Chất thải tập trung sau đó được xử lý trong quá trình bùn hoạt tính.

Hiệu suất phù hợp tạo ra thành phẩm hiệu quả.

– Hỗn hợp chất rắn lơ lửng MLSS và hàm lượng chất hữu cơ trong nước có thể cao hơn nhiều so với quá trính CAS (hệ thống xử lý bùn thông thường). Nồng độ sinh khối cao hơn dẫn đến loại bỏ hiệu quả các vật liệu phân hủy sinh học.

– Bùn thải chứa lượng chất rắn cao. Lượng bùn sản xuất thấp. Ít bùn được tạo ra giúp tỷ lệ xử lý ít hơn so với CAS. Giúp giảm tỷ lệ tắc nghẽn màng.

Tóm tắt

Màng sinh học MBR đã trở thành công nghệ nhỏ gọn mang tính đột phá về hiệu quả xử lý nước thải trong mọi lĩnh vực. Công việc chính của màng MBR là lọc bùn hoạt tính ASP, góp phần xử lý nước thải trên khắp thế giới trong suốt thế kỷ qua. MBR khắc phục được những hạn chế của ASP thông thường bao gồm: yêu cầu không gian lớn đôi với chất làm sạch thứ cấp, tách chất lỏng rắn, sản xuất lượng bùn dư thừa và 1 số hạn chế khác trong hệ thống xử lý nước thải y tế.

Hiệu suất phù hợp tạo ra hiệu quả cao
Hiệu suất phù hợp tạo ra hiệu quả cao

MBR là sự kết hợp của hệ thống xử lý sinh học thông thường kết hợp tách chất rắn vật lý bằng màng lọc. MBR tạo ra để khắc phục nhược điểm của ASP. Kết quả của sản phẩm sau khi xử lý sẽ là nước thải chất lượng cao, tốc độ tải thể tích cao hơn, thời gian lưu thủy lực ngắn hơn (HRT), thời gian lưu trữ chất rắn lâu hơn, sản xuất bùn ít hơn và tiềm năng khử nitrat/ nitro đồng thời trong quá trình lưu trữ SRT dài hơn.

Để giúp khách hàng hiểu sâu hơn về từng công nghệ áp dụng của Nihophawa, chúng tôi mở ra chuyên mục tin tức cung cấp tới cho độc giả kiến thức và kỹ năng vận hành hệ thống. HI vọng sẽ giúp công ty vận hành hiệu quả hệ thống của của mình. Để biết thêm thông tin chi tiết về hệ thống xử lý nước thải của chúng tôi. Các bạn có thể để lai thông tin, đội ngũ kỹ thuật viên của Nihophawa sẽ tư vấn trực tiếp 24/7.

0/5 (0 Reviews)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *