Tủ ấm BOD là thiết bị cung cấp nhiệt độ linh hoạt và đáng tin cậy được thiết kế để duy trì ngưỡng nhiệt ở 200C sử dụng cho nhu cầu oxy sinh hóa BOD. Hãy cùng đội ngũ kỹ thuật của Nihophawa.com.vn tìm hiểu về loại tủ ấm này nhé.
Tủ ấm BOD cung cấp điều kiện nhiệt độ được kiểm soát để kiểm tra và phơi nhiễm tăng tốc. Nhu cầu oxy sinh học BOD là một thử nghiệm thực nghiệm. Trong đó các quy trình phòng thí nghiệm được tiêu chuẩn hóa sử dụng để xác định nhu cầu oxy tương đối của vi khuẩn trong nước thải.
Nói một cách đơn giản, sử dụng tủ ấm BOD để tác động vào mẫu nước thải, nước ô nhiễm. Xác định mức độ sinh vật tiêu thụ oxy trong nước nhanh hoặc đo lượng oxy cần thiết cho sự thoái hóa sinh hóa của vật liệu hữu cơ (nhu cầu carbon). Oxy được sử dụng để oxy hóa các vật liệu vô cơ như sunfua và sắt kim loại. Các quy trình xử lý nước ước tính về BOD ở ngưỡng pH là 6.5 – 7.5 ppm.
Phương pháp thử nghiệm BOD là gì?
Nhu cầu oxy sinh hóa BOD cũng được gọi là nhu cầu oxy sinh học. Là định lượng cho khả năng tiêu thụ oxy trong nước thải của vi khuẩn. Sự suy giảm này diễn ra do các vi khuẩn tiêu thụ chất hữu cơ trong nước thông qua hô hấp hiếu khí. Các loại hô hấp này sử dụng oxy làm chất nhận và vật liệu hữu cơ được tiêu thụ cung cấp nguồn năng lượng.
Chất hữu cơ này cũng trải qua quá trình oxy hóa mà không cần sự trợ giúp của vi khuẩn. Có thể được do bằng cách sử dụng quy trình nhu cầu oxy hóa học COD.
Phương pháp này bao gồm việc đổ đầy mẫu nước vào chai kín khí. Ủ chai trong điều kiện và thời gian quy định cụ thể. Oxy hòa tan DO được đo ban đầu và sau khi ủ. BOD được tính bằng chênh lệch giữa DO ban đầu và DO cuối cùng.
Nông độ BOD cao trong nước làm giảm nồng độ oxy hòa tan DO xuống. DO này là chất nguồn mà cá và sinh vật thủy sinh sử dụng để tồn tại. Nếu DO giảm xuống dưới mức tới hạn, hệ sinh thái của dòng chảy sẽ dần chết đi. Tình trạng này dẫn đến sự gia tăng của vi khuẩn kỵ khí. Dẫn đến sản sinh ra mùi hôi và khí độc. Những khí này bao gồm metan, hydro sunfua và ammoniac. Nếu nước thải này xâm nhập vào mạch nước ngầm, chất độc sẽ gián tiếp xâm nhập vào cơ thể con người khi sử dụng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến BOD
Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phương pháp đo BOD là:
- Chất hòa tan so với các hạt hữu cơ.
- Chất rắn lắng và chất rắn lơ lửng
- Oxy hóa làm giảm các hợp chất sắt và lưu huỳnh.
- Oxy hóa làm giảm các hợp chất cấu trúc nitrogen như ammoniac, nitrogen hữu cơ gián tiếp qua vi sinh vật và tạo ra nhu cầu nitrogen. Từ trước đến nay, nhu cầu nitrogen được goi là yếu tố gây nhiễu trong việc xác định BOD. Và việc đưa ammoniac vào nước pha loãng là để bổ sung nguồn nitrogen bên ngoài. Sự can thiệp vào nhu cầu nitrogen hiện có thể được ngăn chặn bằng 1 hóa chất ức chế.
Ô nhiễm BOD và nước
Đo lường nhu cầu oxy sinh học BOD là 1 trong những phương pháp phổ biến nhất của chất hữu cơ gâu ô nhiễm nước. BOD chỉ ra lượng chất ô nhiễm có trong nước thải.
Do đó, chỉ số BOD thấp thể hiện chất lượng nước tốt. Ngược lại, chỉ số BOD cao thể hiện chất lượng nước kém và nước đó đang bị ô nhiễm. Oxy hòa DO được tiêu thụ bởi vi khuẩn khi 1 lượng lớn chất hữu cơ từ nước thải hoặc chất thải khác có trong nước. DO là lượng oxy thực tế có sẵn ở dạng hòa tan trong nước.
Khi Do giảm xuống dưới mức nhất định, sự sống trong nước không thể duy trì trong trạng thái bình thường. Sự giảm cung cấp oxy trong nước có tác động tiêu cực đến đời sống thủy sinh.
Thử nghiệm BOD phục vụ chức năng quan trọng trong kiểm soát ô nhiễm các dòng chảy trong khu vực. Đây là 1 quy trình sinh học đo lường lượng oxy tiêu thụ của các sinh vật thủy sinh khi chúng đang phải sử dụng chất hữu cơ trong nước thải, các điều kiện trái ngược với tự nhiên. Các xét nghiệm hoặc chỉ tiêu truyền thống khác có thể đo lường là COD và pH.
Nguyên lý làm việc của tủ ấm BOD
Điện được cung cấp thông qua nguồn điện MCB. Nhiệt độ được đặt bằng bảng điều khiển kỹ thuật số. Ngưỡng nhiệt cài đặt là 200C, thời gian duy trì trong 5 ngày. Hệ thống nhiệt bắt đầu ngay sau khi cài đặt nhiệt độ. Quạt hướng trục lưu thông không khí bên trong buồng. Cảm biến nhiệt độ cung cấp dữ liệu cho bộ điều khiển. Ngoài ra, giữ cho nhiệt độ cài đặt không đổi trong thời gian mong muốn.
- Nhiệt độ: Tiêu chuẩn là từ 5 – 600C
- Chiếu sáng: Đèn huỳnh quang hoặc đèn led
- An toàn: Các tính năng an toàn được kích hoạt. Như bảo vệ quá nhiệt, đèn báo, còi báo. Cảnh báo mức giới hạn quá nhiệt.
- Nhiệt độ: Làm nóng buồng ủ bằng thanh đốt gia nhiệt cưỡng bức.
- Làm mát: Làm giảm nhiệt độ trong buồng ủ.
- Lư thông không khí: Đây là điều kiện bắt buộc cho toàn bộ tủ ấm. Giúp lan truyền nhiệt độ đồng đều trong buồng ủ. Sử dụng quạt hướng trục hoặc hệ thống quạt động cơ.
- Các khay: Mỗi tủ ấm có từ 2 – 5 khay đựng. Có thể tháo rời để vệ sinh và điều chỉnh cao thấp.
Các ứng dụng
- BOD góp phần trong quá trình đo tải lượng chất thải trong nước trước khi đến các nhà máy xử lý. Và đanh giá hiệu quả loại bỏ BOD của hệ thống xử lý đó.
- Đo oxy phân tử trong giai đoạn ủ ở tủ ấm theo thời gian và nhiệt độ cụ thể. Đánh giá sụ thoái hóa và sinh hóa của vật liệu hữu cơ. Nhu cầu carbon và oxy. Oxy hóa các vật liệu vô cơ như sunfua và sắt.
- Đo lượng oxy sử dụng để oxy hóa các hợp chất nitrogen. Trừ khi quá trình oxy hóa này bị ngăn chặn bởi 1 chất ức chế.
Sử dụng an toàn tủ ấm BOD
- Không che các kệ tủ ấm bằng giấy nhôm. Việc này sẽ gây ra sự bất ổn định về nhiệt độ hoặc cản trở lưu thông không khí.
- Kiểm soát nhiệt của tủ ấm BOD cần kiểm tra thường xuyên để tránh lỗi.
- Trong khi thực hiện, lọ mẫu nên được đặt trong buồng ủ và đóng kín lại.
- Tủ ấm BOD không được thiết kế để lưu trữ vật liệu mỹ phẩm và thực phẩm.
- Các chất dễ cháy nổ không được phép lưu trữ.
Hi vọng bài viết này về tủ ấm BOD và nguyên lý hoạt động của loại tủ ấm này đã phần nào giúp bạn hiểu thêm về 1 trong nhiều dòng tủ ấm trên thị trường.